thông tin tuyển sinh đại học năm 2018

Cập nhật danh sách 20 trường Đại học công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2018 để sớm đưa ra quyết định học tập tại trường. Văn bằng 2 Cao đẳng Hộ Sinh; Liên thông Cao đẳng Hộ Sinh; Thông tin và Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Chính quy 2018 (đề án tuyển sinh 2018) "Thí sinh có thể tra cứu thông tin đề án tuyển sinh Đại học Chính quy năm 2018 trên trang thituyensinh.vn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mã trường MBS." Điểm số trong bài kiểm tra xét tuyển đại học ACT của học sinh tốt nghiệp trung học Mỹ năm nay thấp nhất trong hơn 30 năm qua. Số lượng sinh viên tham gia kỳ thi ACT đã giảm 30% kể từ năm 2018, khi ngày càng nhiều sinh viên tốt nghiệp bỏ đại học và một Bộ Thông tin Thông báo điểm chuẩn, tổng số thí sinh, danh sách trúng tuyển đợt 1, chỉ tiêu xét tuyển bổ sung (Tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2018) + Xem tiếp Thông báo về việc tổ chức đăng kí dự thi, thi Năng khiếu Tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2018 (Dành cho thí sinh đăng kí Danh sách thí sinh dự thi năng khiếu gửi qua đường bưu điện (Thời gian tính đến 14/06/2018) Thông tin tuyển sinh năm 2018 của Viện Đại học Mở Hà Nội . Đề án tuyển sinh năm 2018 của Viện Đại học Mở Hà Nội . Thông tin tuyển sinh năng khiếu 2018 materi bahasa indonesia kelas 4 sd semester 2 tematik. THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2018 Mã số trường GTS 1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH Áp dụng 2 phương thức như sau + Phương thức 1 PT1 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia áp dụng cho tất cả các ngành + Phương thức 2 PT2 Xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển, áp dụng cho các ngành như sau Khoa học hàng hải chuyên ngành Vận hành khai thác tàu biển – 7840106102, Khoa học hàng hải chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy – 7840106103, Kỹ thuật môi trường 7520320, Kỹ thuật tàu thủy 7520122 và các ngành hệ Đại học chất lượng cao. a/ Tiêu chí xét tuyển học bạ THPT như sau – Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương – Điểm trung bình của từng môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, 12 từ điểm trở lên theo thang điểm 10 Ví dụ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A00 Toán, Lý, Hoá thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương + ĐTB Toán = ĐTB toán 10 + ĐTB toán 11 + ĐTB toán 12/3 ≥ + ĐTB Lý = ĐTB lý 10 + ĐTB lý 11 + ĐTB lý 12/3 ≥ + ĐTB Hoá = ĐTB hóa 10 + ĐTB hóa 11 + ĐTB hóa 12/3 ≥ Ghi chú ĐTB điểm trung bình Lưu ý + Thí sinh chỉ được cộng điểm ưu tiên để xét tuyển sau khi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định đối với PT2. + Các thí sinh đăng ký hình thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển vẫn được đăng ký thi theo hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia các ngành. b/ Thời gian xét tuyển – Đợt 1 nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 02/05/2018 – 29/06/2018 – Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp ĐKXT theo thông báo cụ thể của Trường trên website c/ Hồ sơ đăng ký xét tuyển – Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Giao thông vận tải Số 2, Đường D3, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Điện thoại hoặc – Hồ sơ bao gồm Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường; tải phiếu tại đây Bản photo công chứng học bạ THPT; Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT; Bản photo công chứng hoặc bản sao giấy khai sinh; Bản photo công chứng sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận ưu tiên nếu có; 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh; 02 bì thư có dán tem ghi rõ tên và địa chỉ người nhận. 2. TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN A00 Toán, Lý, Hóa, A01 Toán, Lý, Anh văn, D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Anh văn áp dụng cho các ngành Nhóm chuyên ngành Khoa học hàng hải 7840106101, 7840106102, 7840106103, 7840106104, 7840106101H, Kỹ thuật điện 7520201, Kỹ thuật điện tử viễn thông 7520207, 7520207H, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216, Kỹ thuật tàu thủy 7520122, Kỹ thuật cơ khí 7520103, 7520103H, Nhóm chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205109, 7580205111, 7580205117, 7580205120, 7580205122, 7580205123, 7580205111H, Kỹ thuật xây dựng 7580201, 7580201H, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102, Công nghệ thông tin 7480201. A00 Toán, Lý, Hóa, A01 Toán, Lý, Anh văn, D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Anh văn và D01 Toán, Văn, Anh văn áp dụng cho các ngành Khai thác vận tải 7840101, 7840101H, Kinh tế vận tải 7840104, 7840104H, Kinh tế xây dựng 7580301, 7580301H. A00 Toán, Lý, Hóa, A01 Toán, Lý, Anh văn, D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Anh văn và B00 Toán, Hóa, Sinh áp dụng cho ngành Kỹ thuật môi trường 7520320. Lưu ý Tổ hợp D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Anh văn không áp dụng cho các ngành xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển 3. PHẠM VI TUYỂN SINH – Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước – Điểm trúng tuyển xét theo ngành học đăng ký ngoại trừ Ngành Khoa học hàng hải có các chuyên ngành đào tạo Điều khiển tàu biển [7840106101, 7840106101H]; Vận hành khai thác máy tàu biển [7840106102]; Thiết bị năng lượng tàu thủy [7840106103]; Quản lý hàng hải [7840106104, 7840106104H]; điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có các chuyên ngành đào tạo Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địa [7580205109]; Xây dựng cầu đường [7580205111, 7580205111H]; Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông [7580205117]; Xây dựng đường sắt và metro [7580205120]; Xây dựng cầu hầm [7580205122], Xây dựng đường bộ [7580205123]; điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành. Các ngành Kỹ thuật điện [7520201], Kỹ thuật cơ khí [7520103], Kỹ thuật tàu thủy [7520122], Kỹ thuật xây dựng [7580201], Kinh tế xây dựng [7580301], Khai thác vận tải [7840101] sau thời gian 2 năm học, sinh viên được xét phân chuyên ngành dựa vào kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên. 4. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Thí sinh ghi rõ tên chuyên ngành trong hồ sơ ĐKXT. 1. Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Điều khiển tàu biển [Mã ngành 7840106101] chỉ tiêu 100. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trên các loại tàu vận tải biển, sông, tàu khai thác và dịch vụ dầu khí; các công ty bảo hiểm, hoa tiêu, đại lý tàu, cảng vụ, bảo đảm hàng hải; hải quan, cảnh sát biển và các tổ chức có liên quan đến vận tải thủy. 2. Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Vận hành khai thác Máy tàu thủy [Mã ngành 7840106102] chỉ tiêu 80 THPT QG 56 – HỌC BẠ 24. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm công tác vận hành máy tàu trên tất cả các phương tiện vận tải thủy, khai thác dịch vụ dầu khí, các công ty vận tải biển, các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu, khu công nghiệp. 3. Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy [Mã ngành 7840106103] chỉ tiêu 60 THPT QG 42 – HỌC BẠ 18. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo; đơn vị thiết kế, đóng mới và sửa chữa tàu thủy; bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống, thiết bị năng lượng cho các loại tàu. Quản lý, khai thác các hệ thống thiết bị năng lượng trong các nhà máy, khu công nghiệp, cao ốc, khách sạn. 4. Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Quản lý hàng hải [Mã ngành 7840106104] chỉ tiêu 60. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận nghiệp vụ về hàng hải, an toàn pháp chế, chuyên viên kinh doanh về hàng hải, quản lý tàu, quản lý kỹ thuật vật tư, đại lý viên, giám định viên, thanh tra viên hàng hải, cán bộ các cơ quan bảo hiểm hàng hải… * Lưu ý – Chuyên ngành Điều khiển tàu biển 7840106101, 7840106101H và Vận hành khai thác máy tàu biển 7840106102 yêu cầu đảm bảo sức khoẻ học tập; tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 3m và nói thầm cách 2m. – Thí sinh vào chuyên ngành Điều khiển tàu biển 7840106101, 7840106101H phải có chiều cao từ trở lên và có cân nặng từ 50kg trở lên. – Thí sinh vào chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biển 7840106102 phải có chiều cao từ trở lên và có cân nặng 48kg trở lên. 5. Ngành Kỹ thuật môi trường [Mã ngành 7520320] chỉ tiêu 60 THPT QG 42 – HỌC BẠ 18 Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý, tư vấn, thiết kế cho các dự án, đặc biệt là các dự án về giao thông trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường, giám sát chất lượng môi trường; Tham gia nghiên cứu, giảng dạy trong ngành Môi trường tại các viện, trường… 6. Ngành Kỹ thuật điện [Mã ngành 7520201] chỉ tiêu 140. Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Điện và tự động tàu thủy Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác trên các loại tàu thủy, ở các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy, các công ty vận tải biển, đăng kiểm, trên các công trình nổi, giàn khoan ngoài biển, các khu chế xuất và các khu công nghiệp. Chuyên ngành Điện công nghiệp Sinh viên sau khi tốt nghiệp có có khả năng vận hành, bảo trì, thiết kế và lắp đặt các hệ thống điện – tự động hiện đại trong các xí nghiệp, nhà máy, các khu công nghiệp, tàu biển và giàn khoan… Chuyên ngành Hệ thống điện giao thông Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các nhà máy chế tạo phương tiện giao thông vận tải; các nhà máy sản xuất, bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện giao thông đường sắt – bộ; giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng… 7. Ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông [Mã ngành 7520207, Chuyên ngành Điện tử viễn thông] chỉ tiêu 60. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và sản xuất, đặc biệt trong các dây chuyền công nghệ hiện đại, các hệ thống thông tin liên lạc tiên tiến, công nghiệp điện tử, điều khiển tự động. 8. Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá [Mã ngành 7520216, Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp] chỉ tiêu 70. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể vận hành và bảo trì các thiết bị tự động, phân tích nhu cầu tự động hóa của các công ty, nhà máy, phân tích và thiết kế cơ sở hệ thống tự động, chỉ huy các hệ thống tự động hóa, thiết kế và thi công dự án. 9. Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ [Mã ngành 7520122] chỉ tiêu 130 THPT QG 91 – HỌC BẠ 39. Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Thiết kế thân tàu thủy Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị nghiên cứu, thiết kế, đóng và sửa chữa tàu; các cơ sở đào tạo; các cơ quan giám sát, kiểm tra và kiểm định; các cơ quan đăng kiểm; các công ty quản lý tàu, khai thác tàu thủy; các cơ quan thẩm định, quản lý dự án đóng mới và sửa chữa tàu thủy. Chuyên ngành Công nghệ đóng tàu thủy Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị nghiên cứu, thiết kế, đóng và sửa chữa tàu; thẩm định các dự án và thiết kế ngành cơ khí tàu thuyền; tổ chức sản xuất và quản lý điều hành quá trình công nghệ. Chuyên ngành Kỹ thuật công trình ngoài khơi Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị nghiên cứu, thiết kế, sửa chữa, bảo dưỡng công trình ngoài khơi; kiểm tra giám sát thiết kế và quá trình thi công; quản lý, khai thác các công trình ngoài khơi như giàn khoan, trạm chứa dầu 10. Ngành Kỹ thuật cơ khí [Mã ngành 7520103] chỉ tiêu 240. Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Cơ giới hoá xếp dỡ Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cảng biển, nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy, các giàn khoan dầu khí, khai thác mỏ, các nhà máy sản xuất công nghiệp, quản lý các phương tiện cơ giới của các kho, bãi hàng xuất khẩu… Chuyên ngành Cơ khí ô tô Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các công ty, nhà máy khai thác, sửa chữa, bảo trì và quản lý kỹ thuật ô tô, sản xuất và lắp ráp ô tô, tính toán thiết kế mới và thiết kế cải tiến các loại ô tô theo yêu cầu thực tế sản xuất, nắm vững các nghiệp vụ quản lý, tổ chức, khai thác các phương tiện vận tải ô tô. Chuyên ngành Máy xây dựng Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị khai thác, sửa chữa, thiết kế mới, thiết kế cải tiến các máy và thiết bị xây dựng, phục vụ các công trình xây dựng giao thông, công nghiệp và dân dụng các cảng, sân bay, cầu đường, thủy điện, giàn khoan, khai thác mỏ, xây dựng xưởng, nhà ở… Chuyên ngành Cơ khí tự động Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị có hoạt động liên quan đến tư vấn, thiết kế, vận hành, sửa chữa và xây lắp các hệ thống điện, điện tử, cơ khí tự động… 11. Ngành Kỹ thuật xây dựng [Mã ngành 7580201] chỉ tiêu 200, Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cơ quan thi công, ban quản lý, công ty tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, nhà máy, cụm dân cư, cụm công nghiệp… Chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các công ty thi công, ban quản lý công trình các cấp, các cơ quan nghiên cứu, giáo dục và đào tạo. Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây dựng, ban quản lý công trình, cơ quan nghiên cứu, trường đại học và cao đẳng; đào tạo chuyên sâu về tính toán, thiết kế, xử lý các vấn đề liên quan đến địa kỹ thuật, nền móng các công trình, công trình ngầm đô thị. 12. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy và thềm lục địa [Mã ngành 7580205109] chỉ tiêu 50. Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác tại cơ quan thiết kế – thi công các công trình cảng, bến sông và biển, công trình phục vụ công nghiệp tàu thủy và các công trình liên quan đến đường thủy khác. 13. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng cầu đường [Mã ngành 7580205111] chỉ tiêu 50. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có khả năng thiết kế, quản lý, tổ chức thi công những công trình cầu đường, có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng cầu đường bộ. 14. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông [Mã ngành 7580205117] chỉ tiêu 50. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác tại các Sở, Ban, Ngành liên quan đến xây dựng và giao thông, các ban quan lý dự án, viện quy hoạch và viện chiến lược phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đường sắt, đường thủy, các công ty tư vấn liên quan đến khảo sát thiết kế, lập dự án công trình giao thông, các khu đô thị và khu công nghiệp. 15. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng đường sắt – Metro [Mã ngành 7580205120] chỉ tiêu 50. Sau khi sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các cơ sở nghiên cứu, quản lý nhà nước, tư vấn hoặc thi công công trình liên quan hệ thống đường sắt quốc gia, các hệ thống hầm và đặc biệt là hệ thống đường sắt, metro tại các đô thị. 16. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng cầu hầm [Mã ngành 7580205122] chỉ tiêu 50. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có khả năng thiết kế, quản lý, tổ chức thi công những công trình cầu và hầm của đường ô tô, đường sắt, metro, thủy điện, có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng cầu và hầm nói chung. 17. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng đường bộ [Mã ngành 7580205123] chỉ tiêu 50. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác ở các cơ quan nghiên cứu, thiết kế, quản lý, tổ chức thi công những công trình đường ô tô và đường đô thị, có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng đường ô tô nói chung. 18. Ngành Công nghệ thông tin [Mã ngành 7480201] chỉ tiêu 100. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các công việc xây dựng và quản lý các hệ thống xử lý thông tin, thiết kế phần mềm, thiết kế và quản trị hệ thống mạng máy tính và truyền thông tại các công ty trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân. 19. Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu [Mã ngành 7480102]. Chỉ tiêu 60. Sinh viên sau khi tốt nghiệp làm việc trong các lĩnh vực kỹ thuật điện tử, công nghệ thông tin; kỹ thuật điện tử, tin học, vi xử lý; thiết kế và chế tạo phần cứng, phần mềm máy tính; thiết kế và xây dựng mạng máy tính, mạng truyền thông có dây và không dây… 20. Ngành Kinh tế vận tải [Mã ngành 7840104, Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển] chỉ tiêu 130. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác ở các công ty vận tải biển, cảng biển, đại lý tàu biển, giao nhận vận tải, xuất nhập khẩu hàng hoá đường biển và các tổ chức kinh tế có liên quan đến vận tải biển. 20. Ngành Kinh tế xây dựng [Mã ngành 7580301] chỉ tiêu 140, Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Kinh tế xây dựng Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực đầu tư xây dựng; lập và thẩm định dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư xây dựng; lập và quản lý giá các công trình xây dựng; lập hồ sơ dự thầu và lập giá dự thầu; tổ chức thi công xây dựng công trình, giám sát và nghiệm thu công trình về mặt tài chính, định mức và tổ chức lao động; lập hồ sơ thanh quyết toán công trình. Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng quản trị, tổ chức điều hành các dự án đầu tư xây dựng; Lập và thẩm định dự án đầu tư; định giá và quản lý chi phí dự án xây dựng; quản lý tiến trình thực hiện dự án trong giai đoạn xây dựng; giám sát và quản lý chất lượng dự án xây dựng; thanh quyết toán chi phí thực hiện dự án, kiểm toán thực hiện dự án. 21. Ngành Khai thác vận tải [Mã ngành 7840101] chỉ tiêu 130, Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tổ chức, quản lý, kinh doanh khai thác các dịch vụ về logistics và vận tải đa phương thức như phân phối, kho vận dịch vụ khách hàng, quản trị chiến lược của doanh nghiệp vận tải, nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, phân tích và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về vận tải, trung tâm điều hành vận tải và các ban quản lý; đồng thời có khả năng tham gia tổ chức, quản lý, kinh doanh khai thác tại các doanh nghiệp vận tải đường biển, đường sông, đường bộ, đường sắt và đường hàng không 5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 6. ĐẠI HỌC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI Trường Đại học Giao thông vận tải liên kết với các trường Đại học uy tín hàng đầu của Mỹ, Hàn Quốc đào tạo cấp bằng Đại học nước ngoài 1. Ngành xét tuyển Ngành Quản lý Cảng và Logistics – Đào tạo với ĐH Tongmyong Hàn Quốc Thời đào tạo 4 năm 2 năm tại Việt Nam, 2 năm tại Hàn Quốc Ngành Kỹ thuật Xây dựng – Đào tạo với ĐH Bang Arkansas Hoa Kỳ Kỹ thuật Cơ khí – Đào tạo với ĐH Bang Arkansas Hoa Kỳ Thời gian đào tạo 4 năm 2 năm tại Việt Nam, 2 năm tại Mỹ hoặc 4 năm tại Việt Nam 2. Hình thức xét tuyển xét Học bạ THPT Nộp hồ sơ trực tiếp tại Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế IEC – Trường Đại học GTVT TP. HCM, Phòng E004 – số 2, đường D3, Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM Website Fanpage Email iec Hotline – Bộ phận Tư vấn Tuyển sinh 7. KÝ TÚC XÁ Ký túc xá của Trường rộng hơn 5000 m2 tại phường Bình An, Quận 2. Ký túc xá có khả năng đáp ứng chỗ ở cho 1500 sinh viên 5-8 sinh viên/phòng, có công trình phụ riêng và khu thể thao tập trung. Số chỗ có thể tiếp nhận đối với khóa tuyển sinh năm 2018 là 800 sinh viên. 8. THÔNG TIN LIÊN HỆ Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh Điện thoại 028 3512 6902 – 028 3512 8360 Email tuyensinh Website Facebook Trang Chủ Giới thiệu Chương trình đào tạo Tin tức & Thông báo Tuyển sinh Liên hệ Khoa Luật Tuyển sinh Thông tin Tuyển sinh Đại học năm 2018 28/02/2018THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2018 Mã trường DDT, Chỉ tiêu I. VÙNG TUYỂN SINH Tuyển sinh trong cả nước II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH Trường thực hiện theo phương thức xét tuyển 1 Xét tuyển thẳng theo qui định của Bộ Giáo dục & Đào tạo 2 Xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia vào TẤT CẢ các ngành đào tạo của trường. 3 Xét kết quả Học bạ THPT cột trung bình cả năm lớp 12 vào TẤT CẢ các ngành, ngoại trừ ngành Dược sỹ và Y đa khoa Bác sĩ Đa khoa. + Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển Học bạ trực tuyến tại Website + Thí sinh tham gia xét tuyển Ngành Kiến trúc sẽ tham dự thi môn Vẽ Mỹ thuật Hình thức Vẽ tĩnh vật do Trường Đại học Duy Tân tổ chức đợt 1 ngày 30/6 và 01/7/2018, đợt 2 ngày 14 và 15/7/2018 hoặc thí sinh nộp kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật từ các trường khác có tổ chức thi. III. TÊN NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH VÀ MÔN XÉT TUYỂN BẢNG TỔNG HỢP KHỐI XÉT TUYỂN THEO HAI PHƯƠNG THỨC TT KHỐI MÔN 1 MÔN 2 MÔN 3 HỌC BẠ THPT THPT QG 1 A00 TOÁN LÝ HÓA X X 2 A01 TOÁN LÝ ANH X 3 A02 TOÁN LÝ SINH X 4 A16 TOÁN KHTN VĂN X 5 B00 TOÁN HÓA SINH X X 6 B03 TOÁN SINH VĂN X X 7 B08 TOÁN SINH ANH X 8 C00 VĂN SỬ ĐỊA X X 9 C01 VĂN TOÁN LÝ X X 10 C02 VĂN TOÁN HÓA X X 11 C15 VĂN TOÁN KHXH X 12 D01 VĂN TOÁN ANH X X 13 D04 VĂN TOÁN TIẾNG TRUNG X X 14 D14 VĂN SỬ ANH X X 15 D15 VĂN ĐỊA ANH X X 16 D65 VĂN SỬ TIẾNG TRUNG X 17 D72 VĂN KHTN ANH X 18 D90 TOÁN KHTN ANH X 19 V00 TOÁN LÝ VẼ X X 20 V01 TOÁN VĂN VẼ X X 21 V02 TOÁN KHTN VẼ X 22 V03 TOÁN KHXH VẼ X 1. Chương trình đào tạo trong nước TT Ngành học Mã ngành/ Chuyên ngành Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia Xét tuyển kết quả học bạ năm lớp 12 1 Ngành Kỹ thuật phần mềm có các chuyên ngành 7480103 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Kỹ thuật Mạng máy tính 101 + Công nghệ Phần mềm 102 + Big Data & Machine Learing * 115 + Thiết kế Đồ họa /Game/Multimedia 111 2 Ngành Hệ thống thông tin có chuyên ngành 7340405 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Hệ thống Thông tin 410 3 Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành 7510301 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Điện tự động 110 + Hệ thống Nhúng * 114 + Điện tử - Viễn thông 109 4 Ngành Quản trị kinh doanh có các chuyên ngành 7340101 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Quản trị Kinh doanh Tổng hợp 400 + Quản trị Kinh doanh Marketing 401 + Ngoại thương QTKD Quốc tế 411 + Kinh doanh thương mại 412 5 Ngành Tài chính - Ngân hành có chuyên ngành 7340201 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Tài chính doanh nghiệp 403 + Ngân hàng 404 6 Ngành Kế toán có các chuyên ngành 7340301 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Kế toán Kiểm toán 405 + Kế toán doanh nghiệp 406 7 Ngành Kỹ thuật xây dựng có chuyên ngành 7580201 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Hoá Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 105 8 Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có chuyên ngành 7510102 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Hoá Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Xây dựng cầu đường 106 9 Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có chuyên ngành 7510406 Lý, Hoá KHTN, Văn Hoá, Sinh Toán, Hoá Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Toán, Hóa, Sinh + Công nghệ & kỹ thuật môi trường 301 10 Ngành Công nghệ thực phẩm có chuyên ngành 7540101 Lý, Hoá KHTN, Văn Hoá, Sinh 4. Văn, Toán, Lý Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Toán, Hóa, Sinh + Công nghệ thực phẩm 306 11 Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có chuyên ngành 7850101 Lý, Hoá KHTN, Văn Hoá, Sinh Toán, KHXH Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Toán, Hóa, Sinh + Quản lý tài nguyên và môi trường 307 12 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có các chuyên ngành 7810103 Lý, Hóa 2. Văn, Sử, Địa Toán, KHXH 4. Văn, Toán, Anh 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh, 3. Văn, Sử, Địa 4. Toán, Văn, Anh + Quản trị Du lịch & Khách sạn 407 + Quản trị Du lịch & Lữ hành 408 13 Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành 7720301 Lý, Hoá 2. Toán, KHTN, Văn 3. Toán, Hoá, Sinh 4. Toán, Sinh, Văn Lý, Hoá Hoá, Sinh Sinh, Văn 4. Văn, Toán, Hoá + Điều dưỡng đa khoa 302 14 Ngành Dược học có chuyên ngành 7720201 Lý, Hoá 2. Toán, KHTN, Văn 3. Toán, Hoá, Sinh 4. Toán, Sinh, Văn Không xét học bạ + Dược sỹ Đại học 303 15 Ngành Y Đa khoa có chuyên ngành 7720101 1. Toán, KHTN, Văn 2. Toán, Hoá, Sinh KHTN, Anh 4. Toán, Sinh, Anh Không xét học bạ + Bác sĩ đa khoa 305 16 Ngành Văn học có chuyên ngành 7229030 Sử, Địa Toán, KHXH 3. Văn, Toán, Anh Địa, Anh Sử, Địa Văn, Anh Sử, Anh Địa, Anh + Văn - Báo chí 601 17 Ngành Việt Nam học có chuyên ngành 7310630 Sử, Địa Toán, KHXH Toán, Anh Địa, Anh Sử, Địa Văn, Anh Sử, Anh Địa, Anh + Văn hoá du lịch 605 18 Truyền thông đa phương tiện có chuyên ngành 7320104 Sử, Địa Toán, KHXH 3. Văn, Toán, Anh Địa, Anh Sử, Địa Văn, Anh Sử, Anh Địa, Anh + Truyền thông đa phương tiện 607 19 Ngành Quan hệ quốc tế có chuyên ngành 7310206 Sử, Địa Toán, KHXH 3. Văn, Toán, Anh Địa, Anh Sử, Địa Văn, Anh Sử, Anh Địa, Anh + Quan hệ quốc tế 608 20 Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành 7220201 1. Văn, Toán, Anh Sử, Anh Địa, Anh KHTN, Anh Toán, Anh Sử, Anh Địa, Anh + Tiếng Anh Biên - Phiên dịch 702 + Tiếng Anh Du lịch 703 21 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành 7580102 Lý, Vẽ MT Văn, Vẽ MT KHTN, Vẽ MT KHXH, Vẽ MT Lý, Vẽ MT Văn, Vẽ MT + Kiến trúc công trình 107 + Kiến trúc nội thất 108 22 Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành 7380107 Lý, Hóa 2. Văn, Sử, Địa Toán, KHXH 4. Văn, Toán, Anh Lý, Hóa Lý, Anh 3. Văn, Sử, Địa 4. Văn, Toán, Anh + Luật kinh tế 609 23 Ngành Luật có chuyên ngành 7380101 Lý, Hóa 2. Văn, Sử, Địa Toán, KHXH 4. Văn, Toán, Anh Lý, Hóa Lý, Anh 3. Văn, Sử, Địa 4. Văn, Toán, Anh + Luật học * 606 24 Ngành Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngành 7720501 Lý, Hóa KHTN, Văn Hóa, Sinh KHTN, Anh Không xét học bạ + Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT * 304 25 Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có chuyên ngành 7220204 Toán, Anh Toán, Tiếng Trung Sử, Tiếng Trung KHTN, Anh Toán, Anh Toán, Tiếng Trung Sử, Anh Địa, Anh + Tiếng Trung Quốc * 703 26 Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành 7420201 Sinh, Anh Hóa, Sinh Văn, KHTN Anh, KHTN Lý, Sinh Hóa, Sinh Sinh, Văn Sinh, Anh + Công nghệ Sinh học * 310 Chú thích * Ngành mới, liên hệ để được hướng dẫn cụ thể Ghi chú Thí sinh đăng ký xét tuyển theo MÃ NGÀNH đào tạo và được quyền chọn các chuyên ngành thuộc mã ngành xét tuyển để học. 2. Chương trình Tiên tiến & Quốc tế TT Ngành học Mã ngành/ Chuyên ngành Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia Xét tuyển kết quả học bạ năm lớp 12 1 Ngành Kỹ thuật phần mềm có các chuyên ngành 7480103 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + An ninh Mạng chuẩn CMU 101CMU + Công nghệ phần mềm chuẩn CMU 102CMU 2 Ngành Hệ thống thông tin quản lý có chuyên ngành 7340405 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Hệ thống thông tin quản lý chuẩn CMU 410CMU 3 Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành 7510301 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Cơ điện tử chuẩn PNU 112PNU + Điện - điện tử chuẩn PNU 113PNU 4 Ngành Quản trị kinh doanh có các chuyên ngành 7340101 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Quản trị kinh doanh chuẩn PSU 400PSU 5 Ngành Tài chính - Ngân hành có chuyên ngành 7340201 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU 404PSU 6 Ngành Kế toán có các chuyên ngành 7340301 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Anh Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Kế toán Kiểm toán chuẩn PSU 405PSU 7 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có các chuyên ngành 7340103 Lý, Hóa 2. Văn, Sử, Địa Toán, KHXH 4. Văn, Toán, Anh Lý, Hóa Lý, Anh, 3. Văn, Sử, Địa 4. Toán, Văn, Anh + Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 407PSU + Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU 408PSU + Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU 409PSU 8 Ngành Kỹ thuật xây dựng có chuyên ngành 7580201 Lý, Hoá KHTN, Văn Toán, Lý Toán, Hoá Lý, Hoá 2. Văn, Toán, Lý 3. Văn, Toán, Hoá 4. Văn, Toán, Anh + Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU 105CSU 9 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành 7580102 Lý, Vẽ MT Văn, Vẽ MT KHTN, Vẽ MT KHXH, Vẽ MT Lý, Vẽ MT Văn, Vẽ MT + Kiến trúc Công trình chuẩn CSU 107CSU Ghi chú Thí sinh đăng ký xét tuyển theo MÃ NGÀNH đào tạo và được quyền chọn các chuyên ngành thuộc mã ngành xét tuyển để học. 3. Chương trình Liên kết đào tạo với các đại học nước ngoài du học & du học tại chỗ - Liên kết với trường Đại học Keuka Mỹ tổ chức tuyển sinh Chương trình Du học tại chỗ lấy bằng Mỹ với các chuyên ngành Quản trị Kinh doanh. - Liên kết với trường Đại học Troy Mỹ tổ chức tuyển sinh Chương trình Du học tại chỗ lấy bằng Mỹ với các chuyên ngành Quản trị Du lịch & Khách sạn và ngành Công nghệ thông tin. - Liên kết với trường Đại học Coventry Anh Quốc tổ chức tuyển sinh chương trình liên kết du học 3+1 với các chuyên ngành đào tạo Quản trị Kinh doanh, Tài chính, Quản trị Du lịch & Khách sạn, Công nghệ Thông tin. - Liên kết với trường Đại học Purdue xếp thứ 6 về Kỹ thuật ở Mỹ, Đại học Appalachian State thuộc hệ thống Đại học Bang North Carolina - UNC danh tiếng, Mỹ và Đại học Medaille College Buffalo, Mỹ triển khai chương trình Du học 2+2. - Liên kết với trường Cao Đẳng Cộng Đồng Lorain bang Ohio, Hoa Kỳ tổ chức tuyển sinh chương trình liên kết du học 1+1+2 với các chuyên ngành đào tạo Kế toán, Tài chính, Quản trị Kinh doanh, Marketing, Du lịch, và Công nghệ Thông tin. IV. ĐIỂM XÉT TUYỂN 1. Xét theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia - Đối với các ngành chung Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3 + điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng. - Đối với ngành Kiến trúc Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật + điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng. Trong đó Điểm môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2; 2. Xét theo kết quả Học bạ THPT cột trung bình cả năm lớp 12 - Đối với các ngành chung Điểm xét tuyển = điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 Trong đó Tổng điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; - Đối với ngành Kiến trúc Điểm xét tuyển = điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật Trong đó + Điểm Thi môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2; + Tổng điểm môn 1 và môn 2 xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên; + Môn Vẽ Mỹ thuật Thí sinh có thể thi tại Trường Đại học Duy Tân hoặc dùng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước. Trường Đại học Duy Tân tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật vào ngày 30/6 & 01/7/2018 và ngày 14 & 15/7/2018. V. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN 1. Thời gian nhận Hồ sơ Đăng ký Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia - Đợt 1 Từ ngày 24/7/2018 đến 17h00 ngày 04/8/2018; - Đợt 2 Từ ngày 13/8/2018 đến 17h00 ngày 23/8/2018; - Đợt 3 Từ ngày 03/9/2018 đến 17h00 ngày 13/9/2018; - Đợt 4 Từ ngày 24/9/2018 đến 17h00 ngày 04/10/2018. 2. Thời gian nhận Hồ sơ Đăng ký Xét tuyển theo Học bạ THPT - Đợt 1 Từ ngày 02/4/2018 đến 17h00 ngày 11/5/2018; - Đợt 2 Từ ngày 14/5/2018 đến 17h00 ngày 30/6/2018; - Đợt 3 Từ ngày 02/7/2018 đến 17h00 ngày 10/8/2018. 3. Thời gian nhận Hồ sơ Đăng ký thi tuyển sinh riêng môn Vẽ Mỹ thuật tại Đại học Duy Tân Từ 02/4/2018 đến 17h00 ngày 15/6/2018. 4. Mẫu hồ sơ thi, xét tuyển tham khảo tại website 5. Thời gian thi sơ tuyển chương trình tiên tiến và quốc tế - Đợt 1 ngày 15/4/2018; Đợt 2 ngày 08/7/2018. VI. THỜI GIAN NHẬP HỌC 1. Đợt 1 Từ ngày 16/7/2018; 2. Đợt 2 Từ ngày 06/8/2018; 3. Đợt 3 Từ ngày 20/8/2018; 4. Đợt 4 nếu có Từ ngày 10/9/2018; 5. Đợt 5 nếu có Từ ngày 24/9/2018. VII. HỌC BỔNG & CHỖ TRỌ + 120 Suất HỌC BỔNG TÀI NĂNG TOÀN PHẦN/ BÁN PHẦN có tổng trị giá gần 6 TỶ đồng cho những thí sinh trúng tuyển vào ngành Big Data & Machine Learning, Việt Nam học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Luật kinh tế; có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ kỳ thi THPT Quốc gia đạt từ 22 điểm trở lên. + 20 Suất học bổng TOÀN PHẦN/ BÁN PHẦN có tổng trị giá gần 5 TỶ đồng cho chương trình Du học tại chỗ lấy bằng của các Đại học Mỹ đối với - Những thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Hội thi khoa học kĩ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, hoặc - Những thí sinh có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ kỳ thi THPT Quốc gia đạt từ 22 điểm trở lên. + 700 Suất học bổng với tổng trị giá 1 Tỷ đồng cho phương thức Xét tuyển bằng Học bạ THPT được cấp cho những thí sinh có tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 cột cả năm đạt từ 22 điểm trở lên. + 720 Suất học bổng DUY TÂN với tổng trị giá hơn 1 TỶ đồng cho phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc Gia có tổng điểm 3 môn ≥ 3 điểm so với điểm trúng tuyển. + 550 Suất học bổng giảm từ 10% đến 15% học phí năm học đầu tiên, đối với các ngành - Giảm 15% học phí, 50 Suất cho mỗi ngành Hệ thống nhúng, Xây dựng Cầu đường, Công nghệ Quản lý Công trình Xây dựng, Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường, Văn Báo chí, Kiến trúc Công trình, Kiến trúc Nội thất. - Giảm 10% học phí, 50 Suất cho mỗi ngành Hệ thống nhúng, Tài chính Doanh nghiệp, Truyền thông Đa phương tiện. + Học bổng đồng/suất cho tất cả các thí sinh có hộ khẩu tại các tỉnh Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa khi đăng ký vào học một trong các chuyên ngành Hệ thống nhúng; Điện Tự động; Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia; Điều dưỡng Đa khoa. + 45 Suất học bổng của các Công ty, Đại học Mỹ - 15 Suất học bổng của Hãng máy bay Boeing Mỹ cho chương trình CMU VNĐ/Suất. - 10 Suất học bổng của Đại học Bang Pennsylvania PSU VNĐ/Suất. - 10 Suất học bổng của Đại học Bang California CSU VNĐ/Suất. - 10 Suất học bổng của Đại học Purdue Northwest PNU VNĐ/Suất. + 50 Suất Học bổng của Đại học Duy Tân cho các Chương trình Tiên tiến & Quốc tế CMU, PSU, CSU và PNU - 10 suất, mỗi suất VNĐ cho chương trình chuẩn CMU - 20 suất, mỗi suất VNĐ cho chương trình chuẩn PSU Trừ các chuyên ngành Du lịch - 10 suất, mỗi suất VNĐ cho chương trình chuẩn CSU - 10 suất, mỗi suất VNĐ cho chương trình chuẩn PNU + Chỗ trọ Ký túc Xá cho mùa tuyển sinh 2018. Mọi thông tin về tuyển sinh thí sinh có thể tìm hiểu chi tiết tại Website hoặc liên hệ trực tiếp Ban Tư vấn Tuyển sinh Đại học Duy Tân -254 Nguyễn Văn Linh, Tp. Đà Nẵng. Điện thoại 0236 - Fax 0236 3650443 Số điện thoại đường dây nóng - - HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH Tuyển sinh KHÁC TIẾP SỨC ĐẾN TRƯỜNG - CÔNG TÁC HỖ TRỢ NHÀ TRỌ CHO 𝐒𝐈𝐍𝐇 𝐕𝐈𝐄̂𝐍 𝐊𝟐𝟖 Lịch tư vấn NHẬP HỌC ĐẠI HỌC DUY TÂN 2022 TB Điều chỉnh thời gian tuyển sinh Thạc sĩ đợt 1 năm 2022 TB Tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ đợt 1 năm 2022 Vì sao nên chọn đại học Duy Tân là NV1 SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI ĐẾN KHOA LUẬT Năm 2018, một trong những thay đổi quan trọng khi xét tốt nghiệp THPT là Miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ đối với các thí sinh khối 12 có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt yêu cầu 10 điểm trong xét tốt nghiệp. Bắt đầu từ năm 2021, với cơ chế tự chủ về tuyển sinh, rất nhiều Trường Đại học hàng đầu cũng đã lựa chọn phương thức xét tuyển với tiêu chí về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Đây là một trong những thay đổi rất lớn và phù hợp với xu thế toàn cầu hóa giáo dục hiện nay. Với kinh nghiệm và tầm nhìn chiến lược, nhiều năm qua, Trường THCS – THPT Newton đã đưa IELTS vào chương trình giảng dạy trong thời khóa biểu chính khóa, triển khai đồng bộ ở tất cả các lớp từ khối 9 trở lên. Từ năm 2020, Trường Newton cũng đã trở thành đối tác chiến lược và là một trong rất ít các địa điểm trên cả nước được Hội đồng Anh lựa chọn để tổ chức kỳ thi IELTS quốc tế. Với đội ngũ giáo viên Tiếng Anh hùng hậu, năng lực chuyên môn tốt, luôn nỗ lực đổi mới phương pháp, các tiết dạy IELTS tại Newton đã tạo hứng thú, say mê cho học sinh và đem lại những kết quả rất tốt đẹp. Newton là một trường đi trước đón đầu hiệu quả trong việc lựa chọn IELTS để đem đến cho học sinh cơ hội được đào tạo và phát triển toàn diện các kỹ năng và trang bị tư duy, kiến thức học thuật cao cấp cho học trò, đồng thời tạo nên lợi thế vượt trội khi xét tuyển vào các trường đại học trong nước hay aplly học bổng du học. Newton thực sự là một bệ phóng hoàn hảo cho các con sải cánh bay cao vào khung trời mơ ước. Cho đến thời điểm này, 97% học sinh khối 12 đã có chứng chỉ IELTS. Trong đó, có đến 30% học sinh đạt mức từ trở lên. Đó là một con số lý tưởng! Như vậy, dù kỳ thi Tốt nghiệp THPTQG còn gần 1 tháng nữa mới diễn ra, thì đại đa số học sinh khối 12 Newton đã cầm chắc suất trúng tuyển nhờ xét tuyển sớm với lợi thế chứng chỉ IELTS vượt trội. Và cũng rất nhiều em đã thành công khi săn được những học bổng giá trị từ các trường đại học danh giá trên thế giới. Nhìn vào bảng tổng hợp chứng chỉ IELTS của học sinh Newton, chúng ta thấy hình ảnh một ngôi trường chất lượng quốc tế với thế hệ công dân toàn cầu tài năng, tự tin và chắc chắn sẽ phát triển rất tốt, có nhiều cống hiến cho cộng đồng khi các con đã xuất sắc làm chủ ngôn ngữ toàn cầu và sở hữu những khối kiến thức sâu rộng mà điểm số IELTS đã nói lên điều đó. Khi thế giới đã phẳng hóa với sự xóa nhòa biên giới địa lý bằng sự kết nối của ngôn ngữ toàn cầu, thì việc đánh giá và xét tuyển dựa trên năng lực Tiếng Anh là một xu thế tất yếu của các trường đại học nói riêng và mọi ngành nghề nói chung. Năm bắt xu thế, làm chủ tương lai là sự định hướng và cách trang bị, đồng hành hiệu quả và ưu việt mà Newton đã làm được để tạo nên các lợi thế vượt trội cho học sinh của mình. Hội Đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Thông tin năm 2018 thông báo 1. Điểm chuẩn trúng tuyển bằng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 đối với thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3 thí sinh khu vực 3 không có điểm ưu tiên đủ điều kiện xét tuyển của Trường như sau STT MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH XÉT TUYỂN ĐIỂM CHUẨN 1 7340122 Thương mại điện tử 21,20 2 7480101 Khoa học máy tính 22,40 3 7480101_CLCA Khoa học máy tính chất lượng cao 20,25 4 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 21,20 5 7480102_CLCA Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu chất lượng cao 18,60 6 7480103 Kỹ thuật phần mềm 23,20 7 7480103_CLCA Kỹ thuật phần mềm chất lượng cao 21,50 8 7480104 Hệ thống thông tin 21,10 9 7480104_CLCA Hệ thống thông tin chất lượng cao 19,00 10 7480104_TT Hệ thống thông tin tiên tiến 17,00 11 7480106 Kỹ thuật máy tính 21,70 12 7480106_CLCA Kỹ thuật máy tính chất lượng cao 18,40 13 7480201 Công nghệ thông tin 22,50 14 7480201_BT Công nghệ thông tin Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre 20,50 15 7480201_CLCN Công nghệ thông tin chất lượng cao định hướng Nhật Bản 19,00 16 7480201_KHDL Công nghệ thông tin Khoa học dữ liệu 20,60 17 7480202 An toàn thông tin 22,25 18 7480202_CLCA An toàn thông tin chất lượng cao 20,10 2. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 một điểm, giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,25 một phần tư điểm. 3. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT QG năm 2018, trước 17g00 ngày 12/8/2018. Quá hạn trên, những thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH Giấy tờ xác nhận nhập học nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Phòng Đào tạo Đại học Phòng A120, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM. Số điện thoại 028 3725 2002 Số nội bộ 112. Phòng Đào tạo Đại học làm việc các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6, ngày thứ 7 làm việc buổi sáng. Sáng 8h00-11h30, Chiều 13h30-16h30 Thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia có thể tra cứu Giấy báo trung tuyển và gọi nhập học tại Xem hướng dẫn nhập học Điểm ưu tiên với các khu vực và đối tượng Khu vực 3 0 điểm Khu vực 2 0,25 điểm Khu vực 2-NT 0,5 điểm Khu vực 1 0,75 điểm Nhóm Ưu tiên 2 Đối tượng 5,6,7 1 điểm Nhóm Ưu tiên 1 Đối tượng 1,2,3,4 2 điểm Hướng dẫn sinh viên hệ Đại học chính quy khoá 56 năm 2018 nhập học [XEM TẠI ĐÂY] Tra cứu danh sách lớp và lịch học lớp Đại trà CQ56 HKI [XEM TẠI ĐÂY] Tra cứu kết quả thi chất lượng cao đợt 1 2018 [XEM TẠI ĐÂY] I. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 Xét tuyển vào ĐHCQ 2018 1. Danh sách thí sinh xác nhận nhập học qua bưu điện diện xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 2. Tra cứu kết quả xét tuyển vào Học viện Tài chính diện xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 3. Học viện Tài chính thông báo Điểm trúng tuyển và thời gian xác nhận nhập học hệ đại học chính quy năm 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 4. Thông báo về mức điểm nhận đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2018 diện xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia [XEM TẠI ĐÂY] 5. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển cho từng ngành của Học viện [XEM TẠI ĐÂY] II. Đăng ký xét tuyển thẳng HSG dựa vào kết quả học tập bậc THPT Xét tuyển vào ĐHCQ 2018 1. Danh sách thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng học sinh giỏi căn cứ kết quả học tập bậc THPT năm 2018 xác nhận nhập học qua Bưu điện [XEM TẠI ĐÂY] 2. Tra cứu Kết quả Xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập cấp THPT năm 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 3. Kết quả phúc khảo diện xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT năm 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 4. Thông báo điểm chuẩn diện xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT năm 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 5. Danh sách thí sinh có giải quốc gia, quốc tế hợp lệ & không hợp lệ khi đăng ký xét tuyển thẳng căn cứ kết quả học tập bậc THPT năm 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 6. Danh sách thí sinh đăng ký online xét tuyển thẳng học sinh giỏi căn cứ kết quả học tập bậc THPT năm 2018 bị lỗi, thiếu hồ sơ hoặc hồ sơ không hợp lệ [XEM TẠI ĐÂY] 7. Danh sách thí sinh đăng ký trực tiếp xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT năm 2018 hồ sơ hủy do không đủ điều kiện [XEM TẠI ĐÂY] 8. Danh sách thí sinh đăng ký trực tiếp xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT năm 2018 hồ sơ loại do chưa đủ điều kiện [XEM TẠI ĐÂY] 9. Danh sách thí sinh đăng ký trực tiếp xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT năm 2018 hồ sơ cần bổ sung thêm minh chứng ưu tiên giải do chưa đủ điều kiện [XEM TẠI ĐÂY] 10. Danh sách thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng học sinh giỏi căn cứ kết quả học tập bậc THPT năm 2018 qua Bưu Điện không hợp lệ [XEM TẠI ĐÂY] 11. Danh sách thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng học sinh giỏi căn cứ kết quả học tập bậc THPT năm 2018 qua Bưu Điện tính đến ngày 05/07/2018 [XEM TẠI ĐÂY] 12. Thông báo v/v tổ chức tư vấn trực tuyến công tác xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT năm 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 13. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển thẳng căn cứ kết quả học tập bậc THPT năm 2018 - Đăng ký xét tuyển qua hình thức nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện [XEM TẠI ĐÂY] - Đăng ký xét tuyển qua hình thức trực tuyến [XEM TẠI ĐÂY] 14. Thông báo v/v nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT năm 2018 hệ Đại học chính quy [XEM TẠI ĐÂY] 15. Đề án tuyển sinh năm 2018 của Học viện Tài chính thông tin tuyển sinh [XEM TẠI ĐÂY] Phụ lục 06 của Đề án [XEM TẠI ĐÂY] 16. Quy chế tuyển sinh Thông tư 05 [XEM TẠI ĐÂY] Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tuyển sinh Thông tư 07 [XEM TẠI ĐÂY] 17. Lịch xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPTQG năm 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 18. Những điểm mới trong đề án tuyển sinh năm 2018 của Học viện Tài chính [XEM TẠI ĐÂY] 19. Những điểm mới trong quy chế tuyển sinh 2018 [XEM TẠI ĐÂY] Thông tin sẽ tiếp tục được cập nhật - Thông tin tham khảo thêm 1. Danh sách các chuyên ngành của Học viện Tài chính 2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp 3. Điểm chuẩn vào Học viện Tài chính năm 2015, 2016 và 2017 [XEM TẠI ĐÂY] 4. Thời báo Tài chính Việt Nam online Hơn hồ sơ xét tuyển thẳng học sinh giỏi vào Học viện Tài chính [XEM TẠI ĐÂY] 5. Báo Việt Nam mới đưa tin Công bố điều kiện được tuyển thẳng vào Học viện Tài chính năm 2018 [XEM TẠI ĐÂY] 6. Báo Việt Nam mới đưa tin Sinh viên Học viện Tài chính có việc làm sau một năm tốt nghiệp đạt tỉ lệ 97,72% [XEM TẠI ĐÂY] Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018

thông tin tuyển sinh đại học năm 2018