thành ngữ tiếng anh về sự thành công

B. Ian Fleming là một nhà văn người Anh. Ông sinh ra ở Anh vào năm 1908 và mất ở đó vào năm 1964. C. Ian Fleming cuối cùng đã trở thành một trong những nhà văn viết tiểu thuyết điệp viên được yêu thích nhất trong lịch sử. Ông đã viết 12 cuốn tiểu thuyết về James Bond và BÀI 16: CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC ĐẤT NƯỚC THỜI TRẦN (1226 - 1400) (3 tiết) MỤC TIÊU ; Kiến thức; HS học về: Sự thành lập của nhà Trần. Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và tôn giáo thời Trần. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Trần bằng Tiếng Anh. sự thành công trong Tiếng Anh phép tịnh tiến là: success, do, go (tổng các phép tịnh tiến 10). Phép tịnh tiến theo ngữ cảnh với sự thành công chứa ít nhất 6.210 câu. Trong số các hình khác: Thay vào đó, những đội thật sự thành công có ba đặc điểm. ↔ Instead Hướng dẫn giải: Giải SBT bài 3: Học tập tự giác tích cực trang 12 . Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ có bài học tốt hơn. Cùng điểm qua những câu danh ngôn tiếng Anh về sự thay đổi vô cùng ý nghĩa dưới đây để cảm nhận rõ hơn về con người quanh ta nhé! Danh ngôn tiếng Anh về sự thay đổi giúp ta có cái nhìn toàn diện hơn về cuộc sống. (Nguồn: Tôi tài giỏi) 1. Human beings, by changing the inside materi bahasa indonesia kelas 4 sd semester 2 tematik. Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá – Lúc bạn khích lệ người nào đó ko bỏ cuộc, cũng chính là đang nhắc nhở bản thân mình giữ gìn sự kiên trì. Một số thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm sẽ là kim chỉ nam dẫn đường cho chúng ta. Những thành ngữ tiếng Anh tiêu biểu nói về sự quyết tâm Thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm, kiên trì trên trục đường đoạt được thành công Những câu nói nổi tiếng về sự quyết tâm bằng tiếng Anh Bất kỳ sự lựa chọn nào cũng sẽ mang lại cảm giác nuối tiếc nếu như con người chưa dành hết trọn niềm tin cho nó. Bởi vì thành công là trục đường bạn đang đi, ko phải là đích tới, nên hãy cứ nỗ lực tới phút cuối bạn nhé! 1. Những thành ngữ tiếng Anh tiêu biểu nói về sự quyết tâm Trên trục đường chúng ta đi, đôi lúc sẽ gặp phải khó khăn, thử thách khiến bản thân mỏi mệt và bất lực. Tuy nhiên, nỗ lực tới phút giây cuối cùng sẽ ko bao giờ khiến bạn tiếc nuối vì những gì mình đã làm. Cùng tới với những thành ngữ tiếng Anh tiêu biểu nói về sự quyết tâm để tiếp thêm động lực cho bản thân nào! 1. Stay the course Thành ngữ “Stay the course” với nội dung diễn tả sự kiên trì trong công việc đang làm để đạt được kết quả như lúc đầu đã đặt ra. Ví dụ If you want to succeed, let’s stay the course. Nếu bạn muốn thành công, hãy giữ sự kiên trì dẻo dai. 2. No pain no gain! Mang ý nghĩa giống với thành ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Nếu ko đớn đau thì ko đạt được mục tiêu trong cuộc đời. Ví dụ God doesn’t let people down. No pain no gain! Trời ko phụ lòng người, có công mài sắt có ngày nên kim. 3. Blood, sweat, and tears Thành ngữ “Blood, sweat, and tears” diễn tả sự đánh đổi để đạt được điều gì đó trong đời. Đó thậm chí là máu, mồ hôi và cả nước mắt. Ví dụ To become a successful person, we all have to exchange blood, sweat and tears. Để trở thành một người thành công, chúng ta đều phải đánh đổi máu, mồ hôi và nước mắt. 4. Faith can move mountains Thành ngữ “Faith can move mountains” mang ý nghĩa rằng nếu niềm tin của bạn đủ lớn, cứng cáp bạn sẽ đạt được điều mình mong ước. Ví dụ Keep trying because faith can move mountains Cứ tiếp tục quyết tâm bởi vì niềm tin có thể dời sông lấp bể. 5. Take the bull by the horns Thành ngữ “Take the bull by the horns” mang nội dung nhấn mạnh khả năng làm việc với sự dũng cảm, kiên quyết và bất chấp khó khăn. Ví dụ To success in life you have to take the bull by the horns. Để thành công trong cuộc sống bạn phải tự đương đầu với khó khăn. 6. Jump through hoops Thành ngữ “Jump through hoops” diễn tả việc vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để làm gì đó. Đạt được mục tiêu đề ra ko bao giờ là dễ dàng. Ví dụ To achieve good results, you always have to jump through hoops Bạn luôn phải vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để đạt được kết quả tốt. 7. Hang in there! “Hang in there” mang ý nghĩa giống như một câu khích lệ người nào đó rằng đừng bỏ cuộc. Ví dụ Don’t give up so easily. Hang in there! Đừng dễ dàng từ bỏ tương tự. Tiếp tục quyết tâm nào! 8. Give it 110% Sức chịu đựng cũng như năng lực của mỗi người đạt mức 100% là cao nhất. Tuy nhiên, nếu người nào đó đang quyết tâm hơn những gì họ có thể làm, cứng cáp là kỳ tích rồi. Ví dụ If you want to do a good job, give it 110%. Nếu bạn muốn hoàn thành tốt công việc, hãy dành cho nó 110% nỗ lực. Xem thêm 121 Câu thành ngữ tiếng Anh English Idioms này được người bản xứ sử dụng thường xuyên – Bạn đã biết chưa? 2. Thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm, kiên trì trên trục đường đoạt được thành công Trong tiếng Việt có nhiều thành ngữ, tục ngữ với nội dung động viên chúng ta nỗ lực với mục tiêu trong đời mình. Bởi vậy, lúc tới với những thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm, chúng ta cũng sẽ bắt gặp một số câu có ý nghĩa tương tự. Cùng tham khảo các ví dụ bên dưới bạn nhé! 1. Practice makes perfect Tạm dịch Có công mài sắt có ngày nên kim 2. No cross, no crown Tạm dịch Ko vượt qua thì ko có vương miện 3. Constant dripping water wears away the stone Tạm dịch Nước chảy đá mòn 4. Great things take time. Tạm dịch Những thứ tuyệt vời đều cần thời kì. 5. It is the first step that counts Tạm dịch Vạn sự khởi đầu nan 6. Diligence in place of intelligence Tạm dịch Chăm chỉ bù thông minh 7. To try to run before the one can walk Tạm dịch Chưa học bò chớ lo học chạy 8. Slow but sure Tạm dịch Chậm nhưng chắc 9. Little and often fill the purse Tạm dịch Kiến tha lâu ngày đầy tổ 10. Better luck next time Tạm dịch Thua keo này ta bày keo khác 11. Fall down seven times, stand up eight. Tạm dịch Ngã 7 lần, vực dậy 8 lần. Xem thêm Top 60+ câu đố tiếng Anh hack não’ thú vị giúp trẻ vừa học vừa rèn luyện tư duy 3. Những câu nói, danh ngôn nổi tiếng về sự quyết tâm bằng tiếng Anh Nhắc tới những vật cản trên đường đời, có thể nói rằng ko người nào là chưa từng gặp thất bại, khó khăn lúc muốn đạt được thành công nào đó. Những người nổi tiếng trên toàn cầu, họ đã đi qua hàng vạn thử thách để rồi ko hối tiếc về cuộc đời đã hiến dâng của mình. Hãy tham khảo những câu nói hay về sự quyết tâm bằng tiếng Anh dưới đây để tự củng cố, động viên bản thân bạn nhé! 1. “Where there is a will, there is a way.” – Pauline Kael Tạm dịch Nơi nào có ý chí, nơi đó có trục đường. 2. “Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration.” – Thomas Edison Tạm dịch Thiên tài là 1% cảm hứng và 99% đổ mồ hôi 3. “I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying.” – Michael Jordan Tạm dịch Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi ko chấp nhận việc ko quyết tâm. 4. “Nobody is bored when he is trying to make something that is beautiful, or to discover something that is true.” – William Ralph Inge Tạm dịch Ko một người nào chán nản lúc họ đang quyết tâm tạo ra thứ gì đó xinh tươi, hoặc khám phá ra một sự thực nào đó. 5. “A winner never stops trying.” – Tom Landry Tạm dịch Một người thắng lợi ko bao giờ ngừng quyết tâm. 6. “If you’re trying to achieve, there will be roadblocks. I’ve had them; everybody has had them. But obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it.” – Michael Jordan Tạm dịch Lúc bạn quyết tâm để thành đạt, luôn có những vật cản trên đường. Tôi có, mọi người đều có. Nhưng những trở ngại vật ko phải để làm bạn ngừng lại. Nếu bạn gặp một bức tường, đừng quay đầu lại và từ bỏ. Hãy tìm ra cách trèo qua nó, đi xuyên qua nó, hoặc làm việc ngay kế bên nó. 7. “Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt.” – William Van Horne Tạm dịch Ko có gì là quá nhỏ để biết, ko có gì là quá lớn để thử. 8. “A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.” – Elbert Hubbard Tạm dịch Thêm một tẹo dẻo dai, một tẹo nỗ lực, và điều tưởng dường như là thất bại vô vọng có thể trở thành thành công rực rỡ. 9. “Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best.” – H. Jackson Brown Jr. Tạm dịch Cuộc sống ko yêu cầu chúng ta đỉnh nhất, chỉ là chúng ta quyết tâm hết sức. 10. “Enthusiasm is the mother of effort, and without it nothing great was ever achieved.” – Ralph Waldo Emerson Tạm dịch Tâm huyết là mẹ của nỗ lực, và ko có nó, ta ko thể đạt được điều gì to lớn. 11. “Set your target and keep trying until you reach it.” – Napoleon Hill Tạm dịch Hãy đặt mục tiêu và luôn quyết tâm tới lúc bạn đạt được nó. 12. “Only those who dare to fail greatly can ever achieve greatly.” – Robert F. Kennedy Tạm dịch Chỉ những người dám thất bại lớn mới đạt được thành công lớn. 13. “Satisfaction lies in the effort, not in the attainment, full effort is full victory.” – Mahatma Gandhi Tạm dịch Vinh quang nằm trong nỗ lực, ko phải kết quả, nỗ lực hết mình là thắng lợi hoàn toàn. 14. “You never know what you can do till you try.” – William Cobbett Tạm dịch Bạn ko bao giờ biết mình có thể làm gì cho tới lúc bạn quyết tâm. 15. “The only failure is not to try.” – George Clooney Tạm dịch Thất bại duy nhất là ko quyết tâm. 16. “One of the hardest decisions you’ll ever face in life is choosing whether to walk away or try harder.” – Ziad K. Abdelnour Tạm dịch Một trong những quyết định khó khăn nhất nhưng bạn từng phải đương đầu trong cuộc đời là chọn bỏ đi hay quyết tâm hơn. 17. “If something’s important enough, you should try. Even if – the probable outcome is failure.” – Elon Musk Tạm dịch Nếu điều gì đó đủ quan trọng, bạn nên thử. Ngay cả lúc – kết quả có thể xảy ra là thất bại. 18. “Defeat happens only to those who refuse to try again.” – Nick Vujicic Tạm dịch Thất bại chỉ xảy ra với những người từ chối thử lại. 19. “Try and fail, but don’t fail to try.” – John Quincy Adams Tạm dịch Hãy thử và thất bại, nhưng đừng thất bại lúc thử. 20. “When you fall, leap to your feet and try again.” – Nadia Comaneci Tạm dịch Lúc bạn ngã, hãy đứng dậy và thử lại. 21. “Strength does not come from physical capacity. It comes from an indomitable will.” – Mahatma Gandhi Tạm dịch Sức mạnh ko tới từ năng lực thể chất. Nó xuất phát từ một ý chí quật cường. 22. “There are no shortcuts to any place worth going.” – Beverly Sills Tạm dịch Ko có lối tắt dẫn tới bất kỳ nơi nào đáng tới. 23. “A dream doesn’t become reality through magic; it takes sweat, determination and hard work.” – Colin Powell Tạm dịch Giấc mơ ko trở thành hiện thực thông qua phép thuật; nó cần mồ hôi, quyết tâm và siêng năng. Mỗi lần chúng ta bước đi trên trục đường dẫn tới mục tiêu nào đó, chắc hẳn sẽ có sự đánh đổi cả mồ hôi lẫn nước mắt. Thông qua những câu thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm ở bài viết này, kỳ vọng sẽ đánh thức được nguồn sức mạnh trong bạn. Tương lai tươi đẹp vẫn luôn ở phía trước, hãy tự làm điểm tựa cho chính mình bạn nhé! Sưu tầm Nguồn ảnh Internet Bạn thấy bài viết 20 thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm hay và ý nghĩa nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về 20 thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm hay và ý nghĩa nhất bên dưới để có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh HoáBạn đang xem bài 20 thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng hay và ý nghĩa nhất thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng hay và nghĩa nhất Trang chủ Danh mục bài Tin tức 1. Dress for success 2. You have got to be in it to win it!3. Key to success4. Be a howling success5. Hit a home run6. It’s in the bag7. Rags to riches9. See the light at the end of the tunnel10. The sky’s the limit Nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp, hoặc gây dựng được công ty như các nhà khởi nghiệp, hãy bắt đầu bằng các thói quen nói chuyện và suy nghĩ như họ. Cùng học các thành ngữ về chủ đề này trong bài học dưới đây. 1. Dress for success Ảnh Không có ẩn ý gì sâu xa trong thành ngữ ngày. Nó đúng như nghĩa mà bạn dịch ra “ăn mặc để thành công”. Một vẻ ngoài chỉn chu sẽ khiến bạn tự tin hơn, tạo được thiện cảm với mọi người, từ đó giúp bạn thuận hơn hơn trong công việc. Trong CV của rất nhiều bạn ghi là “Mong muốn được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp” nhưng câu hỏi đặt ra là chính bạn có đủ chuyên nghiệp để làm việc trong môi trường chuyên nghiệp không? Vậy nếu bạn muốn làm việc trong môi trường chuyện nghiệp, trước hết hãy chú ý tới ăn mặc. Ví dụ I dressed for success in a suit and tie, but I don’t think the recruiter was very impressed with me. Tôi mặc bộ com-lê và thắt cà vạt mong tạo được ấn tượng nhưng tôi lại không nghĩ nhà tuyển dụng ấn tượng với tôi. 2. You have got to be in it to win it! Người Việt mình có câu tương tự “Không bắt được cọp sao vào hang cọp” hay như khẩu hiệu của nhiều bạn trẻ “Không thử, sao biết?”. Ngụ ý của câu thành ngữ này là để đạt được thành công bạn cần phải dấn thân, chấp nhận thử thách. Thành ngữ này hay xuất hiện trong các cuộc thi, nhằm kêu gọi hành động khuyến khích mọi người tham gia để có cơ hội chiến thắng hoặc thành công. Ảnh Ví dụ Did you see that great prize? I hope you bought your raffle ticket because you’ve got to be in it to win it! Bạn có nhìn thấy giải thưởng lớn kia không? Tôi hy vọng bạn sẽ mua vé số bởi vì không thử sao biết! 3. Key to success “Key to success – Chìa khóa thành công”. Chúng ta sử dụng thành ngữ này khi muốn nhấn mạnh tới một nhân tố nào đó quan trọng dẫn tới thành công. Thành ngữ này được có thể sử dụng trong nhiều văn cảnh. Ảnh Ví dụ Lan said the key to her success is working hard. Lan chia sẻ rằng bí quyết thành công của cô ấy là làm việc thật chăm chỉ. 4. Be a howling success Từ “howl” thường được sử dụng để mô tả một tiếng ồn liên tục lớn. Sự thành công trong trường hợp này được nhân hóa như một tiếng gào thét lớn. Thành ngữ này dùng để mô tả một cái gì đó rất thành công. Ví dụ My business was howl in the 1980s and ’90s. Công việc kinh doanh của tôi đã cực kỳ thành công vào những năm 80 và 90. 5. Hit a home run Thành ngữ này có liên quan tới môn bóng chày, khi một cầu thủ đánh bóng ra khỏi tầm với của đội khác thì đã ghi được một điểm. Do đó, thành ngữ này muốn chỉ về hành động nào đó rất xuất sắc. Ảnh Ví dụ It was a difficult question, but I really feel like a hit home run with it. Câu hỏi đó khó nhưng tôi cảm thấy đã hoàn thành xuất sắc. 6. It’s in the bag Khi bạn muốn nói một điều gì đó “in the bag”, điều đó có nghĩa là bạn chắc chắn điều đó sẽ xảy ra hay đạt được. Thành ngữ này được dùng khi ai đó rất tự tin rằng họ sẽ thành công. Ví dụ Don’t worry; John will win. It’s in the bag! Đừng lo lắng John nhất định sẽ thắng. Điều đó là trong tầm tay. 7. Rags to riches Thành ngữ này được dùng để miêu tả những người từ hai bàn tay trắng, kiên trì và nỗ lực để làm nên sự nghiệp thành công lớn. “Rags to riches” chỉ những người tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Rags là một tham chiếu đến tình trạng tệ hại của quần áo một người nghèo và sống lang thang trên phố có thể mặc. Tuy nhiên, giẻ rách để giàu có được sử dụng để mô tả sự thành công của một người đã từng rất nghèo và bây giờ trở nên giàu có và thành công. Ví dụ It was a real rags to riches story. Đó là một câu chuyện về sự thành công được gây dựng từ hai bàn tay trắng. 8. Bear/ born fruit Theo nghĩa đen, nó chỉ hành động ra quả của cây. Nghĩa bóng của cụm từ này là chỉ sự việc nào đó đã được làm thành công. Ảnh Ví dụ Eventually her efforts bore fruit and she got the job she wanted. Cuối cùng những nỗ lực của cô ấy đã đem tới kết quả tốt và cô ấy đã tìm được nghề nghiệp như mong muốn. 9. See the light at the end of the tunnel Khi bạn nói tới “See the light at the end of the tunnel – Thấy ánh sáng ở cuối đường hầm”, nghĩa là bạn muốn đề cập đến sự kết thúc của những tình huống khó khăn. Giống như đi vào một đường hầm thật dài và tối, nếu bạn kiên trì bạn sẽ thấy được ánh sáng ở phía cuối. Do đó, câu này ngụ ý rằng thành công không phải là xa và hãy cứ kiên trì bước tiếp. Ảnh Ví dụ As finals approached, she felt that at last she could see the light at the end of the tunnel. Khi trận chung kết đến gần, cô cảm thấy rằng cuối cùng cô có thể thấy ánh sáng ở cuối đường hầm. 10. The sky’s the limit Khi chúng ta làm tốt điều gì đó, mọi người xung quanh sẽ công nhận và khuyến khích, chỉ việc chúng ta rất thành công và dường như không có giới hạn nào để hoàn thành bất cứ điều gì chúng ta muốn. Ảnh Ví dụ You paint so well, keep going, the sky’s the limit. Bạn vẽ rất đẹp, cố gắng phát huy nhé, thành công là không giới hạn. Thiện Nhân Bản dịch expand_more to be successful Ví dụ về cách dùng ... luôn mang lại thành quả công việc với chất lượng cao và đúng tiến độ. ...consistently produces high quality work in a timely fashion. Chúng tôi rất mong nhận được xác nhận đặt hàng thành công từ phía công ty ông/bà. We look forward to your confirmation. Please confirm in writing. Chúc bạn thành công với công tác mới. We wish you every success for your latest career move. Chúc bạn may mắn và thành công với... I wish you the best of luck and every success in… Chúng tôi biết bạn sẽ thành công mà! Well done. We knew you could do it. Chúc bạn thành công trên con đường... I wish you every success in… Cậu ấy / Cô ấy luôn hoàn thành công việc đúng tiến độ. Khi có thắc mắc gì về công việc, cậu ấy / cô ấy luôn nói rõ chứ không hề giấu diếm. He / she finishes her work on schedule. When he / she has a concern or question about an assignment, he / she speaks his / her mind clearly and directly, giving voice to what others may feel but cannot or will not say. Nhờ vậy tôi đã rèn luyện được khả năng phối hợp với đồng đội và hoàn thành công việc đúng tiến độ. My current position as…for...has provided me with the opportunity to work in a high-pressure, team environment, where it is essential to be able to work closely with my colleagues in order to meet deadlines. thành lập nghiệp đoàn động từ Bạn muốn giao tiếp một cách chuyên nghiệp, tự nhiên hay thân thiện như người bản xứ? Bạn muốn sử dụng vốn từ tiếng Anh một cách linh hoạt trong cuộc sống? Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh về thành công Success thú vị bạn không nên bỏ qua nếu muốn khả năng giao tiếp được tăng lên đáng kể. Tham khảo bài viết dưới đây để “thu nạp” được nhiều kiến thức tiếng Anh nhất nhé! Bỏ túi 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công Success thú vị I. Một số thành ngữ tiếng Anh về thành công 1. To bear fruit To bear fruit là một thành ngữ tiếng Anh về thành công thông dụng trong tiếng Việt. Vậy thành công trong tiếng Anh là gì? Thành ngữ về thành công to bear fruit có ý nghĩa là “đơm hoa kết trái” nhận được quả ngọt sau thời gian chăm chỉ làm việc, học tập . Dưới đây là một số ví dụ cụ thể Once they start advertising the new agency, they will see it bear fruit. The new project has finally born fruit. Thành ngữ tiếng Anh “to bear fruit” 2. To hit a home run Thành ngữ to hit a home run mang nghĩa ý “thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều”. Ngoài ra, thành ngữ tiếng Anh về thành công to hit a home run còn được sử dụng trong bóng chày và mang ý nghĩa là “cú đánh cho phép người đánh bóng chày chạy quanh ghi điểm mà khỏi phải dừng lại”. Ví dụ Our numbers have been down, so we really need to hit a home run this quarter in order to turn a profit for the year. It was an unexpected interview question, but I really feel like I hit a home run with my answer. Thành ngữ tiếng Anh “to hit a home run” 3. To be home free Thành ngữ to be home free có ý nghĩa “chắc chắn thành công vì đã hoàn thành phần/ công đoạn khó nhất”. Ví dụ Once you hand in the last part of your dissertation, you’re home free Thành ngữ tiếng Anh về thành công “to be home free” 4. Dress for success Dress for success là một thành ngữ tiếng Anh về thành công khá xa lạ, kể cả đối với người bản ngữ. Vậy nên hãy cùng PREP đi tìm hiểu về ý nghĩa của dress for success nhé! Dress for success mang nghĩa “mặc đẹp, ăn mặc để thành công”. Thành ngữ này muốn nhắc nhở chúng ta thành, muốn chinh phục được thành công, bạn cũng cần chú trọng đến vẻ bề ngoài của bản thân. Vẻ bề ngoài chỉnh chu, tươi sáng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong công việc, giúp bạn tạo được thiện cảm đối với người đối diện, đồng nghiệp. Ví dụ cụ thể Attendees must upload a copy of their resume and are encouraged to dress for success Thành ngữ “Dress for success” Tham khảo thêm bài viết 30+ thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống thông dụng nhất 5. Key to success Key to success – thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa “chìa khóa đưa tới thành công”. Ví dụ Remember that the key to success is to stay honest clear and positive In 1955 Ray Kroc realized that the key to success was a rapid expansion 6. Ace a test Thành ngữ tiếng Anh về thành công “Ace the test” mang ý nghĩa “xuất sắc, chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi”. Ví dụ cụ thể If you ace your Math test you can go to picnic”, said his mother. Thành ngữ “Ace a test” 7. Be in the bag Dịch nôm na idiom về thành công be in the bag mang nghĩa là “dễ như bỏ túi, dễ như lấy đồ trong túi hay mọi thứ đang trong tầm tay của bạn”. Bạn có thể hiểu chính xác cụm thành ngữ tiếng Anh về thành công “be in the bag” này là “tự tin rằng điều gì đó gần như chắc chắn đạt được sự thành công”. Ví dụ Victory seems to be in the bag for the Red team. The City of London who had this election in the bag and put Trump in office Thành ngữ “Be in the bag” 8. Rags to riches Rags to riches là thành ngữ tiếng Anh chỉ sự thành công. Idiom về thành công Rags to riches được sử dụng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng. Bạn nên sử dụng Rags to riches để miêu tả những người đã từng rất nghèo khổ, cố gắng vươn lên để đạt được sự thành công nhất định nào đó. Ví dụ I’m even more passionate about every person who wants to go from rags to riches Thành ngữ “Rags to riches” 9. See the light at the end of the tunnel Thành ngữ tiếng Anh về thành công “See the light at the end of the tunnel” mang ý nghĩa “ánh sáng cuối con đường, một dấu hiệu, hy vọng nào đó về sự thành công sau một giai đoạn khó khăn”. Câu thành ngữ này dạy chúng ta rằng nếu kiên trì đi quá khó khăn, vượt qua giông bão, chắc chắn bạn sẽ gặt hái được “hoa thơm, trái ngọt” ở phía cuối chặng đường. Đừng ngần ngại những cửa ải khó khăn trong cuộc sống hiện tại, cố gắng vươn lên phía trước để chinh phục được “ngôi sao hy vọng”. Ví dụ He finally see the light at the end of the tunnel after overcoming difficulties Thành ngữ “See the light at the end of the tunnel” 10. Chance one’s arm Thành ngữ tiếng Anh về thành công “chance one’s arm” có nghĩa là “quyết định, đánh liều làm điều gì đó có rất ít cơ hội để thành công”. Ví dụ về idiom về sự thành công chance one’s arm You can also chance your arm with live table games and poker variants Thành ngữ “Chance one’s arm” II. Kết luận Trên đây là 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công bạn nên tham khảo để áp dụng vào trong quá trình giao tiếp. Lưu ngay kiến thức này về máy để tự học luyện thi hiệu quả tại nhà bạn nhé. Ngoài ra, PREP chúc các bạn học viên chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh THPT Quốc gia cũng như kỳ thi IELTS nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Thành ngữ tiếng Anh không chỉ làm cho vốn từ, vốn hiểu biết ngoại ngữ của bạn trở nên phong phú hơn mà còn giúp bạn giao tiếp chuyên nghiệp, tự nhiên, thân thiện như người bản xứ hơn. Thành ngữ tiếng Anh về sự thành công này không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên, gần gũi hơn mà còn giúp bạn sử dụng chúng trong học tập, cuộc sống hàng ngày chuyên nghiệp hơn. Hãy khám phá cùng Edu2Review nhé. Bảng xếp hạng trung tâmTiếng Anh tại Việt Nam Dress for success Không có ẩn ý gì sâu xa trong thành ngữ ngày. Nó đúng như nghĩa mà bạn dịch ra “ăn mặc để thành công”. Thành ngữ này muốn nói với bạn về vai trò của "nước sơn". Một vẻ ngoài chỉn chu sẽ tạo được thiện cảm với mọi người, sẽ giúp bạn thuận hơn hơn trong công việc. Đây cũng là cách để bạn thể hiện sự tự tin của bản thân. Ex I am going to dress for success and put on my best suit for the interview. Ăn mặc để thành công thể hiện sự tự tin trong công việc và cuộc sống của bạn Nguồn bereaedu You have got to be in it to win it! “You have got to be in it to win it!" Nghĩa của câu này tương tự như "vào hang cọp mới bắt được cọp" hay như khẩu hiệu của nhiều bạn trẻ "không thử, sao biết?". Đại ý là để đạt được thành công bạn cần phải dấn thân, chấp nhận thử thách. Thành ngữ này thường được sử dụng trong các cuộc thi. Đây như là một lời kêu gọi hành động khuyến khích người nghe tham gia vào một cuộc thi hoặc một sự kiện nào đó để có cơ hội chiến thắng hoặc thành công. Ex Sign up now, you’ve got to be in it to win it! You have got to be in it to win it Nguồn forestgladefc Key to success “Key to success – Chìa khóa thành công”. Giống như một chìa khóa thực sự mở ra cánh cửa, chúng ta có thể áp dụng thành ngữ này để nhấn mạnh tầm quan trọng của một yếu tố nào đó. Thành ngữ này có nhiều cách sử dụng khác nhau trong cả môi trường làm việc hoặc những trường hợp khác nói chung. Ex The key to success as a salesman is communication. Practice is the key to success. Chìa khóa thành công Nguồn thescipreneur Be a howling success Trong khi từ “howl” thường được sử dụng để mô tả một tiếng ồn liên tục lớn. Sự thành công trong trường hợp này được nhân hóa như một tiếng gào thét lớn. Thành ngữ này thường được sử dụng để mô tả một cái gì đó trong hiện tại hoặc quá khứ đã rất thành công. Ex Because the first iPhone was a revolutionary product, it became a howling success. Everyone hopes the new iPhone X will be a howling success too. A howling success Nguồn quotefancy Hit a home run “Hit a home run” Làm một điều gì đó tuyệt vời. Đây là một thành ngữ có liên quan tới môn thể thao Bóng chày. Khi một cầu thủ đánh bóng ra khỏi tầm với của đội khác đồng nghĩa với việc một điểm đã được trao. Do đó, thành ngữ này đã trở thành một hình tượng tiêu chuẩn về việc thành công. Ex You hit a home run with that last sale! Thành ngữ "Hit a home run" Nguồn ytimg It’s in the bag “It’s in the bag" có thể để chỉ 1 việc chắc chắn sẽ xảy ra. Cũng giống như chúng ta vẫn thường nói “Mọi thứ trong tầm tay bạn”. Thành ngữ này dùng khi ai đó rất tự tin rằng họ sẽ thành công, một người có thể sử dụng thành ngữ này để cho thấy họ chắc chắn thành công như thế nào. Ex Don’t worry; I will finish the report in time. It’s in the bag! >> Bí quyết để thành công khi bạn không giỏi Tiếng Anh Thành ngữ "It's in the bag" Nguồn rlacf Rags to riches “Rags to riches" chỉ những người tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Rags là một tham chiếu đến tình trạng tệ hại của quần áo một người nghèo và sống lang thang trên phố có thể mặc. Tuy nhiên, giẻ rách để giàu có được sử dụng để mô tả sự thành công của một người đã từng rất nghèo và bây giờ trở nên giàu có và thành công. Ex The new movie they are making is about rags to riches story and how the main character overcame all of the problems he faced. Rags to riches – Giẻ rách để giàu có Nguồn developersnation Bear/ born fruit Đây là một thành ngữ khá quen thuộc với chúng ta. Trồng cây đến ngày hái quả được coi là một biểu tượng phổ biến của sự thành công. Do đó khi một cái gì đó hoạt động tốt, chính xác hoặc thành công chúng ta có thể nói nó đã sinh ra trái cây. Ex Once we start advertising the new restaurant, we will see it bear fruit. The new business has finally born fruit. Thành ngữ tiếng Anh về sự thành công Bear/ born fruit Nguồn ieltsmaterial See the light at the end of the tunnel “See the light at the end of the tunnel – Thấy ánh sáng ở cuối đường hầm”. Cũng giống như một đường hầm thật dài và tối, khi bạn đi vào bên trong, bạn sẽ không thể thấy điểm kết thúc. Tuy nhiên, khi bạn kiên trì đi đến gần cuối, bạn có thể thấy ánh sáng ở cuối đường hầm. Nó giống như nói rằng thành công không phải là xa và hãy cứ kiên trì bước tiếp. Ex It took a while for us to get new clients but we can see the light at the end of the tunnel now. See the light at the end of the tunnel Nguồn pinimg The sky’s the limit “The sky’s the limit" nghĩa là không có gì là giới hạn. Khi chúng ta làm tốt điều gì đó, được mọi người xung quanh công nhận và khuyến khích họ cố gắng để đạt đến thành công. Ex You paint so well, keep going, the sky’s the limit. The sky’s the limit Nguồn urbanchildinstitute Trên đây là những thành ngữ tiếng Anh về sự thành công thông dụng, phổ biến nhất của người bản xứ mà Edu2Review đã chắt lọc và tổng hợp. Qua đó, nhằm đem đến cho bạn ý nghĩa và những trường hợp sử dụng phù hợp nhất với mỗi câu thành ngữ để bạn có thể sử dụng chúng linh hoạt hơn khi giao tiếp tiếng Anh trong cuộc sống, học tập và công việc hằng ngày. Thanh Tùng Tổng hợp Nguồn ảnh cover dreamstime

thành ngữ tiếng anh về sự thành công